Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai)
Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai)

Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai)

Đồng Minh chiến thắngCác thay đổi sau:Đồng Minh:
 Anh Quốc
Hoa Kỳ (từ 1941)
Nam Tư (cho đến 1941)
Liên Xô (từ 1941)
Lực lượng Pháp tự do
Ethiopia
Ba Lan
Canada
Đế quốc Ấn Độ
Úc
New Zealand
Phát xít Ý
 (từ 8 tháng 9 năm 1943)
Brasil
Du kích Nam Tư (từ 1941)
Nam Phi
Hy Lạp (từ 1941)
Albania (từ 1944)
Transjordan
Khối Trục:
Châu Á và Thái Bình Dương
Trung Quốc • Trung Thái Bình Dương • Đông Nam Á •
Tây Nam Thái Bình Dương • Nhật Bản • Mãn ChâuĐịa Trung Hải và Trung Đông
Adriatic • Bắc Phi • Đông Phi • Địa Trung Hải • Gibraltar • Malta • Balkan • Iraq • Syria-Liban • Bahrain • Palestine • Iran • Ý • Dodecanese • Miền Nam PhápCác mặt trận khác
Đại Tây Dương • Bắc Cực • Châu Mỹ • Tây Phi thuộc Pháp • Ấn Độ Dương • Mặt trận không chiếnMặt trận Địa Trung Hải và Trung Đông trong Chiến tranh thế giới thứ hai gồm nhiều trận đánh trên biển, đất liền và trên không giữa quân đội Đồng Minhkhối Trục tại Địa Trung HảiTrung Đông - kéo dài từ 10 tháng 6 năm 1940, khi phát xít Ý theo phe Đức Quốc xã tuyên chiến với Đồng Minh, cho đến khi lực lượng phe Trục tại Ý đầu hàng Đồng minh ngày 2 tháng 5 năm 1945.Nhiều cuộc phân tranh vũ trang vẫn tiếp tục ở Hy Lạp, tại đó quân đội Anh Quốc được điều đến hỗ trợ phe chính quyền Hy Lạp trong cuộc giai đoạn đầu của cuộc nội chiến Hy Lạp.

Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai)

Địa điểm
Thay đổilãnh thổ

Các thay đổi sau:

Thời gianĐịa điểmKết quảThay đổilãnh thổ
Thời gian10 tháng 6 năm 194012 tháng 5 năm 1945
Địa điểm
Kết quả

Đồng Minh chiến thắng

Thay đổi
lãnh thổ

Các thay đổi sau:

Kết quả

Đồng Minh chiến thắng

Thời gian 10 tháng 6 năm 194012 tháng 5 năm 1945